Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thực hiện đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất để thực hiện đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu phường Hương An, thành phố Huế như sau
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Nông nghiệp và Môi trường thông báo về việc lựa chọn Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thực hiện đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất để thực hiện đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu phường Hương An, thành phố Huế như sau:
1. Tên, địa chỉ đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất:
- Tên đơn vị: Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế;
- Địa chỉ: Số 23 Trần Cao Vân, phường Thuận Hóa, thành phố Huế.
2. Thông tin về khu đất đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất:
2.1. Tên khu đất: Khu đất thực hiện đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu phường Hương An, thành phố Huế;
2.2. Địa điểm khu đất: Phường Hương An, thành phố Huế;
2.3. Vị trí khu đất:
- Phía Đông Bắc giáp đường Tản Đà (lộ giới 40,5 m);
- Phía Tây Bắc giáp đường quy hoạch lộ giới 26,0 m (dự kiến);
- Phía Tây Nam giáp đất quy hoạch;
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng.
2.4. Diện tích khu đất: 3.509,18 m2.
2.5. Hạ tầng kỹ thuật gắn liền với đất: Khu đất tiếp giáp đường Tản Đà, chưa được tạo mặt bằng xây dựng (do hiện trạng khu đất phần lớn đất chuyên trồng lúa nước được chuyển đổi mục đích sử dụng đất với diện tích 3.180,9 m2); có hạ tầng giao thông theo hiện trạng, có thể đấu nối với hệ thống điện, hệ thống nước tại khu vực.
2.6. Thông số quy hoạch đầu tư trên khu đất: Một số thông số chính như sau:
- Chức năng sử dụng đất: Đất dịch vụ, thương mại.
- Chiều cao xây dựng tối đa: ≤ 02 tầng;
- Mật độ xây dựng: 50%;
- Chỉ giới xây dựng: lùi ≥ 6,0 m so với chỉ giới đường đỏ.
- Ngoài ra, việc xây dựng cửa hàng xăng dầu thực hiện theo một số nội dung tại QCVN 01:2021/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng của Bộ Xây dựng) và các công trình trong cửa hàng xăng dầu phải tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ tầng kỹ thuật: Công trình cấp xăng dầu, khí đốt của Bộ Xây dựng) và QCVN 01:2020/BCT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu của Bộ Công Thương).
2.7. Mục đích sử dụng đất: Đất thương mại, dịch vụ (Đầu tư xây dựng Cửa
hàng xăng dầu).
2.8. Thời hạn sử dụng đất: 50 năm kể từ ngày có Quyết định cho thuê đất của Chủ tịch UBND thành phố.
2.9. Hình thức sử dụng đất: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê để thực hiện Dự án đầu tư thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (theo khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2024).
2.10. Mục tiêu kêu gọi Dự án đầu tư: Đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu, khí gas hóa lỏng đảm bảo thuận lợi việc cung ứng xăng dầu cho các phương tiện giao thông, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và nhân dân trên địa bàn, góp phần thực hiện đảm bảo nguồn hàng, bình ổn thị trường, giá cả xăng dầu, tăng thu ngân sách cho địa phương. Xây dựng mới một cửa hàng bán lẻ xăng dầu kết hợp dịch vụ thương mại hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc gia bảo đảm an toàn về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu của tỉnh (nay là thành phố Huế), đảm bảo an ninh về nhiên liệu cho mọi tình huống. Cung cấp dịch vụ tiện ích là các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của người và phương tiện tham gia giao thông. Làm kho chứa trang thiết bị, vật tư phụ tùng, công cụ dụng cụ…phục vụ kinh doanh xăng dầu.
(Các vấn đề khác về đấu giá khu đất thực hiện theo Quyết định phê duyệt Phương án đấu giá Khu đất số 1375/QĐ-UBND ngày 14/5/2025 của Ủy ban nhân dân thành phố, Chấp thuận chủ trương đầu tư số 2098/QĐ-UBND do UBND tỉnh chứng nhận lần đầu ngày 11/9/2023).
3. Mức giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, mức thu tiền đặt trước, bước giá:
3.1 Mức giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất: Căn cứ theo Quyết định số 2292/QĐ-UBND ngày 22/7/2025 của Chủ tịch UBND thành phố về việc phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự Cửa hàng xăng dầu phường Hương An, thành phố Huế là 40.354.650.000 đồng (Bốn mươi tỷ, ba trăm năm mươi bốn triệu, sáu trăm năm mươi nghìn đồng).
3.2. Mức thu tiền đặt trước: 8.070.930.000 đồng, được xác định 20% tính trên mức giá khởi điểm đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất;
3.3. Bước giá: 807.090.000 đồng; tương đương 2% mức giá khởi điểm đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
4. Tiêu chí lựa chọn Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
Các đơn vị Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016, Điều 33 Thông tư 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ Tư pháp và phụ lục 1 Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
|
TT
|
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
MỨC ĐIỂM TỐI ĐA
|
|
I
|
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
|
|
1
|
Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Đủ điều kiện
|
|
2
|
Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố
|
Không đủ điều kiện
|
|
II
|
Tiêu chí cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá
|
19,0
|
|
1
|
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá
|
10,0
|
|
1.1
|
Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc
|
5,0
|
|
1.2
|
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện
|
5,0
|
|
2
|
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá
|
5,0
|
|
2.1
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)
|
2,0
|
|
2.2
|
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá)
|
3,0
|
|
3
|
Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, cập nhật thường xuyên
Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp
|
2,0
|
|
4
|
Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến
|
1,0
|
|
5
|
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá
|
1,0
|
|
III
|
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)
|
16,0
|
|
1
|
Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao
|
4,0
|
|
1.1
|
Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả
|
2,0
|
|
1.2
|
Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả
|
2,0
|
|
2
|
Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ)
|
4,0
|
|
3
|
Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá
|
4,0
|
|
3.1
|
Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật
|
2,0
|
|
3.2
|
Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá
|
2,0
|
|
4
|
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá
|
4,0
|
|
IV
|
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
|
57,0
|
|
1
|
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.
|
15,0
|
|
1.1
|
Dưới 20 cuộc đấu giá
|
12,0
|
|
1.2
|
Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá
|
13,0
|
|
1.3
|
Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá
|
14,0
|
|
1.4
|
Từ 70 cuộc đấu giá trở lên
|
15,0
|
|
2
|
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.
|
7,0
|
|
2.1
|
Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào)
|
4,0
|
|
2.2
|
Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành
|
5,0
|
|
2.3
|
Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành
|
6,0
|
|
2.4
|
Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên
|
7,0
|
|
3
|
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan)
Chỉ chọn chám điểm một trong các tiêu chí.
|
7,0
|
|
3.1
|
Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp ko có chênh lệch)
|
4,0
|
|
3.2
|
Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc
|
5,0
|
|
3.3
|
Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc
|
6,0
|
|
3.4
|
Từ 50 cuộc trở lên
|
7,0
|
|
4
|
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng)
Người có tài sản chấm điểm theo cách dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm.
|
3,0
|
|
4.1
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm
|
3,0
|
|
4.2
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B= (U x 3)/Y
|
|
|
4.3
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C= (V x 3)/Y
|
|
|
5
|
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật đấu giá tài sản có hiệu lực)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.
|
7,0
|
|
5.1
|
Có thời gian hoạt động dưới 05 năm
|
4,0
|
|
5.2
|
Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
5,0
|
|
5.3
|
Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm
|
6,0
|
|
5.4
|
Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên
|
7,0
|
|
6
|
Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá
Chỉ chọn chẩm điểm một trong các tiêu chí.
|
4,0
|
|
6.1
|
01 đấu giá viên
|
2,0
|
|
6.2
|
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên
|
3,0
|
|
6.3
|
Từ 05 đấu giá viên trở lên
|
4,0
|
|
7
|
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí.
|
4,0
|
|
7.1
|
Dưới 05 năm
|
2,0
|
|
7.2
|
Từ 05 năm đến dưới 10 năm
|
3,0
|
|
7.3
|
Từ 10 năm trở lên
|
4,0
|
|
8
|
Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề
|
5,0
|
|
8.1
|
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
3,0
|
|
8.2
|
Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
4,0
|
|
8.3
|
Có từ 04 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên
|
5,0
|
|
9
|
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản viề việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước)
Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí
|
5,0
|
|
9.1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
3,0
|
|
9.2
|
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
4,0
|
|
9.3
|
Từ 100 triệu đồng trở lên
|
5,0
|
|
V
|
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không vượt quá mức tối đa của mục này)
|
8,0
|
|
1
|
Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá (Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu giá tài sản, cụ thể là tại điểm a khoản 1 Điều 4 Luật đấu giá tài sản)
|
2,0
|
|
2
|
Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó
|
2,0
|
|
3
|
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sợ chính trên địa bàn thành phố Huế
|
4,0
|
|
Tổng số điểm
|
100
|
5. Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
- Đơn đăng ký thực hiện dịch vụ đấu giá cho thuê quyền sử dụng đất khu đất thực hiện đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu phường Hương An, thành phố Huế;
- Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn do Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản xây dựng có dấu xác nhận của Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, có thể hiện thông tin đầy đủ các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định nói trên;
- Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá của đơn vị mình.
6. Cách thức lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
Theo Điều 35 Thông tư số 19/2024/TT- BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.
7. Thông báo, huỷ bỏ kết quả lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
Theo Điều 36 Thông tư số 19/2024/TT- BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.
8. Các trường hợp người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản:
Theo Điều 37 Thông tư số 19/2024/TT- BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.
9. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện đấu giá:
- Thời gian nộp đơn hồ sơ đăng ký tham gia thực hiện cuộc đấu giá: Từ ngày ra Thông báo đến hết 17 giờ 30 phút ngày 21/8/2025 (trong giờ hành chính);
- Địa điểm nộp hồ sơ: Hồ sơ nộp trực tiếp tại Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Huế; địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Thuận Hóa, thành phố Huế;
Hồ sơ của Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đóng thành quyển có niêm phong.
Kết quả lựa chọn Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được Thông báo trên Cổng Đấu giá tài sản quốc gia, Trang thông tin giao dịch BĐS thành phố Huế của Trung tâm Phát triển quỹ đất và có Thông báo cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn (Không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn).
Mọi thông tin liên hệ Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Nông nghiệp và Môi trường; địa chỉ: 23 Trần Cao Vân, phường Thuận Hóa, thành phố Huế; số điện thoại: 0234.3898926.
Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Nông nghiệp và Môi trường trân trọng thông báo./.